Cái kho của thế giới mạng
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Nhạc Lý Căn Bản-CHƯƠNG II

Go down

Nhạc Lý Căn Bản-CHƯƠNG II Empty Nhạc Lý Căn Bản-CHƯƠNG II

Bài gửi by Admin Sun Jul 31, 2011 10:11 am

Nhạc Lý Căn Bản-CHƯƠNG II

CHƯƠNG II
KÝ HIỆU ÂM NHẠC LIÊN QUAN ĐẾN TRƯỜNG ĐỘ
A. trưng đ tương đỐi :
1. Để ghi trường độ tương đối giữa các âm thanh,
người ta dùng các dấu nhạc với 7 hình dạng khác nhau.
- Dấu tròn ( w )lâu bằng 2 dấu trắng ( h )
- Dấu trắng ( h ) lâu bằng 2 dấu đen( q )
- Dấu đen ( q ) lâu bằng 2 dấu móc đơn ( e )
- Dấu móc đơn ( e ) lâu bằng 2 dấu móc đôi ( x )
- Dấu móc đôi ( x ) lâu bằng 2 dấu móc ba ( r )
- Dấu móc ba ( r ) lâu bằng 2 dấu móc tư (  )
Như vậy một dấu tròn : 2 trắng : 4 đen : 8 móc đơn : 16 móc đôi : 32 móc ba : 64 móc tư.
2. Dấu lặng : là những ký hiệu cho biết phải
ngưng, không diễn tấu âm thanh trong một thời gian
nào đó. Các dấu lặng trong thời gian tương ứng với
dạng dấu nhạc nào, thì cũng có tên gọi tương tự.
[You must be registered and logged in to see this link.]
3. Dấu chm :
là ký hiệu đi sau dấu nhạc, hoặc dấu lặng, có giá trị
bằng nửa trường độ ký hiệu đi trước nó.
Thí dụ :
q . = q + e
h . . = h + q + e
4. Dấu nối : là đường vòng cung nối liền nhiều dấu nhạc với nhau. Có 2 loại :
4.1. Dấu nối 2 dấu nhạc cùng cao độ làm kéo dài
trường độ dấu nhạc đầu, bằng tổng số trường độ của cả
hai dấu nhạc.
h + h = w
4.2. Dấu nối nhiều dấu nhạc khác cao độ
(còn gọi là dấu luyến) cho biết phải diễn tấu các dấu
nhạc đó liền tiếng với nhau.
[You must be registered and logged in to see this link.]
5. Dấu lưu (Dấu miễn nhịp) : là nửa vòng cung
nhỏ có một chấm ở giữa U đặt trên hoặc
dưới ký diệu âm nhạc nào thì cho nó được kéo dài bao
lâu tuỳ ý.
[You must be registered and logged in to see this link.]
6. Ô nhịp : là phần khuông nhạc được giới hạn bởi 2 vạch nhịp.
Trong nhạc mới, thường người ta chia bài nhạc thành
nhiều ô nhịp. Các ô nhịp có tổng số các ký hiệu bằng nhau.
Muốn biết mỗi ô nhịp có trường độ bao nhiêu ta căn
cứ vào số loại nhịp (số tiết nhịp) viết ở đầu bài
nhạc, gọi tắt là số nhịp.
[You must be registered and logged in to see this link.]
7. Số nhịp : là một phân số cho ta biết phải
chia dấu tròn ra làm mấy phần, và tử số cho ta biết
trong mỗi ô nhịp có mấy phần như vậy. Thí dụ 2/4 : dấu
tròn chia làm 4 phần, mỗi phần bằng một dấu đen và trong
mỗi ô nhịp ta có 2 dấu đen hoặc các ký hiệu tương
đương hai dấu đen (xem thí dụ 9).
8. Phách : là đơn vị thời gian trong âm nhạc, giống như
bước chân người đi trong không gian. Nhờ phách mà ta
cảm nhận được sự chuyển động của âm thanh trong thời
gian.
8.1. Phách chia 2 : là loại phách có thể chia ra 2 phần đều nhau.
Thí dụ : Trong loại nhịp 2/4, mỗi ô nhịp có hai
phách, mỗi phách là 1 dấu đen. Dấu đen này có thể
chia thành hai dấu móc đơn :
q = e e
Loại nhịp gồm phách chia 2 gọi là loại nhịp chia 2 (nhị phân) hoặc nhịp đơn.
8.2. Phách chia 3 : Là loại phách có thể chia ra 3 phần đều nhau.
Thí dụ : Trong loại nhịp 6/8 gồm hai phách, mỗi phách
là 1 dấu đen chấm. Phách này có thể chia thành 3 dấu
móc đơn :
q . = e e e
Loại nhịp gồm phách chia 3 gọi là loại nhịp chia 3 (tam phân) hoặc loại nhịp kép.
9. Các nhóm dấu bất thường :
9.1. Liên ba : Là 3 dấu nhạc có trường độ bằng nhau, nhưng khi diễn tấu thì trường độ của chúng bằng trường độ 2 dấu nhạc cùng hình dạng.
[You must be registered and logged in to see this link.]
9.2. Liên năm, liên sáu, liên bảy : Là diễn tấu 5, 6 hoặc 7 dấu thay vì chỉ phải diễn tấu 4 dấu cùng hình dạng.
[You must be registered and logged in to see this link.]
9.3. Liên hai : là 2 dấu nhạc có trường độ bằng nhau nhưng được diễn tấu trong thời gian bằng 3 dấu cùng hình dạng.
[You must be registered and logged in to see this link.]
Nói cách khác là dấu nhạc có chấm (loại phách chia 3)
thay vì được chia 3 như thường lệ thì chỉ được chia 2
thôi.
9.4. Liên tư : Là diễn tấu 4 dấu thay vì cần diễn 6 dấu cùng hình dạng.
[You must be registered and logged in to see this link.]
10. Các ký hiệu dùng để lặp lại :
10.1. Lặp lại một âm hình giai điệu nào đó trong cùng một
ô nhịp, thay vì viết ra cả thì chỉ cần viết 1 lần rồi
ghi các vạch xiên chỉ trường độ.
[You must be registered and logged in to see this link.]
10.2. Một âm thanh hoặc một hợp âm cần nhắc lại thì ghi
tổng số trường độ và thêm các gạch chỉ trường độ
phải lặp lại :
[You must be registered and logged in to see this link.]
10.3. Lặp lại luân phiên nhiều lần âm thanh hoặc hợp âm (trémolo)
[You must be registered and logged in to see this link.]
[You must be registered and logged in to see this link.]
10.4. Lặp lại nguyên 1 hoặc 2 ô nhịp :
[You must be registered and logged in to see this link.]
10.5. Lặp lại một đoạn nhạc : dùng dấu hồi đoạn ] } (Td 18a)
10.6. Lặp lại một đoạn dài, hoặc cả bài : Dùng dấu hồi tống @ (Td 18b)
[You must be registered and logged in to see this link.]
Khi phần cuối đoạn lặp lại có khác biệt với phần cuối
đoạn đầu thì người ta ghi dấu ngoặc vuông với số 1
hoặc chữ a trên phần khác biệt của đoạn đầu, và ghi
dấu ngoặc vuông với số 2 hoặc chư b trên phần cuối của
đoạn lặp lại.
[You must be registered and logged in to see this link.]
Lần đầu diễn theo số một (còn gọi là volta 1) cho đến dấu
hồi tống thì lặp lại lần 2, bỏ volta 1, nhảy qua volta 2.
Người ta có thể thay dấu hồi tống bằng chữ DC (Da Capo
nghĩa là trở lại từ đầu. Da Capo al fine = Trở lại từ đầu
cho đến chỗ TẬN của bài).
[You must be registered and logged in to see this link.]
Bài nhạc nào có đoạn kết riêng, gọi là CODA thì người ta
ghi dấu A hoặc để báo hiệu chỗ phải sang
đoạn kết. Dấu báo kết A … được ghi 2 lần, lần
đầu thường kèm theo chữ Al Coda (sang đoạn kết), lần hai ghi
ngay đầu đoạn kết với chữ CODA. (Td 19c)
[You must be registered and logged in to see this link.]
B. trưng đỘ TUYỆT ÐỐI:
Muốn biết một âm thanh phải kéo dài bao nhiêu giây, người
ta phải dùng tới những ký hiệu khác để diễn tả tốc độ
của các âm thanh, còn gọi là nhịp độ của âm thanh (Tempo).
Ký hiệu ghi nhịp độ đều đặn : các chữ ghi
nhịp độ thường cho ta 3 mức độ chính, đó là vừa, chậm và
nhanh. Muốn chính xác hơn, người ta ghi thêm số phách hoặc
số dấu nhạc phải diễn tấu trong một phút gọi tắt là số nhịp đoä.
1.1 CHỮ VIẾT
Ý NGHĨA SỐ NHỊP ĐỘ
Nhịp độ chậm Largo
Chậm rãi
40-60
Larghetto Bớt chậm rãi 60-66
Lento Chậm
Adagio Chậm 66-76
Grave Trịnh trọng
Nhịp độ vừa Andante
Khoan thai
76
Andatino Bớt khoan thai 108
Moderato Vừa 108-120
Allegro Moderato Nhanh vừa 120
Allegretto Chưa nhanh lắm
Nhịp độ nhanh Allegro
Nhanh
120-168
Vivace Khá nhanh
Presto Hối hả, rất nhanh 168
Prestissimo Cực nhanh 208
1.2. Người ta còn thêm các chữ để nói rõ sắc thái hơn như :
Molto : Rất
Assai : Rất
Non troppo : Không quá
Non Tanto : Không đến thế
Sempre : Luôn luôn (Sempre marcato : Luôn luôn rời mạnh)
Meno : Ít hơn (Meno mosso : Kém linh hoạt hơn)
Pìu : Hơn (Pìu andante : nhanh hơn Andante)
Poco : Ít, một chút (Poco a poco : Từ từ)
Quasi : Gần như.
2. Ký hiệu ghi nhịp độ thay đổi :
2.1. Tăng nhịp độ :
Accelerando (Accel.) : Nhanh dần lên
Animando : Linh động, hào hứng
Stretto : Dồn dập, gấp rút
2.2. Giảm nhịp độ :
Ritardando (Ritard.) : Chậm lại
Rallentando (Rall.) : Chậm dần
Allargando (Allarg.) : Mở rộng ra, giãn ra.
Ritenuto (Rit.) : Giữ lại, ghìm lại
Poco lento : Hơi chậm.
2.3. Nhịp độ tư do :
Ad libitum (ad lib.) : Nhịp độ tuỳ ý
A piacere : Tuỳ thích
Senza tempo : Không cần giữ nhịp
Rubato : Lơi nhịp
2.4. Vào nhịp độ bắt buộc :
Tempo : Vào nhịp (sau một đoạn nhạc ad lib.)
A tempo, Tempo primo : Trở về nhịp độ ban đầu
(AT), (1 Tempo)
L’istesso tempo : Giữ y
nhịp độ cũ dù có thay đổi số nhịp, nghĩa là một
phách ở loại nhịp trước vẫn bằng 1
phách ở loại nhịp
sau.
Thí dụ 2/4 đổi qua 6/8 thì q trong 2/4 = q . trong 6/8
Admin
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 985
Points : 2798
Danh tiếng : 0
Join date : 13/03/2011

https://chobe.forum-viet.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết